![]() |
Ra mắt lần đầu tại triển lãm NAIAS 2016, Volvo S90 là mẫu sedan hạng sang cỡ trung đến từ Thụy Điển, cạnh tranh với các đối thủ như Mercedes-Benz E-Class hay BMW 5 Series. |
![]() |
Sau gần 10 năm, dòng xe này vẫn chưa có thêm thế hệ mới. Lần cuối Volvo S90 được nâng cấp là bản facelift ra mắt vào năm 2020 với một số thay đổi nhẹ về ngoại hình. |
![]() |
Tương tự XC90 bản facelift ra mắt gần đây, Volvo S90 cũng sở hữu lưới tản nhiệt dạng nan chéo, hốc lấy gió đứng cùng tinh chỉnh nhẹ đồ họa cụm đèn trước Matrix LED Thor's Hammer (Búa của thần Thor). |
![]() |
Volvo S90 có kích thước tổng thể 5.090 x 1.890 x 1.438 mm, chiều dài trục cơ sở 3.061 mm. Thông số này cho thấy sự vượt trội so với các đối thủ trong phân khúc. |
![]() |
Mẫu sedan này nhận được 3 kích thước mâm có kích thước từ 18 inch và lên đến 20 inch, đi kèm thiết kế khí động học và bề mặt được hoàn thiện tinh xảo. |
![]() ![]() |
Cụm đèn hậu chữ T cũng được Volvo tinh chỉnh nhẹ với các chi tiết tối màu, mô phỏng thiết kế Búa Thor ở cụm đèn trước. Dung tích khoang hành lý lên đến 436 L. |
![]() |
Volvo S90 sở hữu nội thất mang phong cách tối giản của vùng Scandinavia với các chi tiết được thiết kế công thái học, giúp quá trình vận hành thoải mái nhất. |
![]() |
Bảng đồng taplo kỹ thuật số có kích thước 12.3 inch với 2 giao diện chính là Calm và Navi. Ngoài ra, người lái có thể quan sát các thông tin cần thiết cùng chức năng HUD. |
![]() |
Tương tự XC60 hay XC90 bản facelift vừa ra mắt, mẫu sedan hạng sang này sở hữu màn hình 11.2 inch hoàn toàn mới, được trang bị các ứng dụng từ Google và hỗ trợ việc cập nhật thông qua giao thức không dây (OTA). |
![]() ![]() |
Ghế ngồi được thiết kế tiện nghi với các màu sắc đen Charcoal, kem Blond, nâu Cardamom và xanh Blue, bên cạnh các tùy chọn chất liệu như da Nappa hay vải dệt. |
![]() |
Mẫu xe này còn được trang bị nhiều tiện nghi như cửa sổ trời toàn cảnh với khả năng tự động kéo màn che khi nhiệt độ vượt mức 25°C, sạc không dây, chức năng lọc không khí và bụi mịn, kính cách âm đa lớp... |
![]() |
Xe sử dụng hệ thống âm thanh tiêu chuẩn 10 loa công suất 220 W. Khách hàng có thể nâng cấp hệ thống âm thanh Harman Kardon 14 loa/600 W hoặc hệ thống âm thanh cao cấp Bowers & Wilkins 19 loa/1.410 W. |
![]() |
Tại thời điểm ra mắt, Volvo S90 vẫn được phân phối với 2 biến thể động cơ là B5 MHEV và T8 AWD PHEV, cùng với 3 biến thể Core, Plus và Ultra. |
![]() |
Với phiên bản MHEV, xe sử dụng động cơ 4 xy-lanh tăng áp 2.0L mạnh 250 mã lực và mô-men xoắn 360 Nm. Sử dụng hệ dẫn động cầu trước, xe có khả năng tăng tốc 0-100 km/h trong 7,2 giây và tốc độ tối đa 180 km/h. |
![]() |
Trong khi đó, phiên bản PHEV có công suất tổng hợp lên đến 455 mã lực và mô-men xoắn 309 Nm. Xe có khả năng tăng tốc từ 0 lên 100 km/h trong 4,8 giây, tốc độ tối đa vẫn giới hạn ở mức 180 km/h. |
![]() |
Đi kèm là hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian và bộ pin điện 18,8 kWh. Cơ cấu này mất khoảng 3 tiếng để sạc đầy và có thể di chuyển tối đa 80 km với chế độ thuần điện. |
![]() |
Do sự có mặt của động cơ điện và bộ pin PHEV, khối lượng không tải của phiên bản này lên đến 2.103 kg, cao hơn 194 kg so với phiên bản S90 MHEV. |
![]() |
Mức giá của phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của Volvo S90 vẫn chưa được công bố. Do doanh số kém cùng một số giới hạn về mặt thương mại, mẫu sedan cỡ trung này chỉ được phân phối tại Trung Quốc và một số thị trường châu Á khác. |
![]() |
Trước đó, Volvo đã giới thiệu phiên bản thuần điện của mẫu xe này với tên gọi ES90 trên nền tảng SPA2. Tại Việt Nam, Volvo S90 phiên bản MHEV và PHEV có mức giá lần lượt từ 2,269 tỷ đồng và 2,75 tỷ đồng. |
Sách hay đọc trên xe
Chuyên mục Xe gửi tới độc giả những tựa sách hay với nhiều chủ đề hấp dẫn. Trên những chặng hành trình với những chiếc xe, không hiếm khi chúng ta có những khoảnh khắc nghỉ ngơi, thư giãn, và những trang sách là người bạn đồng hành lý thú.