Địa chỉ trụ sở làm việc của 102 phường, xã mới ở TPHCM sau sắp xếp

Sau sắp xếp 273 đơn vị hành chính cấp xã theo chủ trương sắp xếp, tổ chức chính quyền địa phương hai cấp, địa chỉ trụ sở làm việc của 102 phường, xã mới tại TPHCM đã được thông tin cụ thể, chi tiết.

UBND TPHCM vừa trình lên Chính phủ đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố năm 2025.

Theo đề án, TPHCM sẽ thực hiện sắp xếp 273 đơn vị hành chính cấp xã thành 102 phường, xã, trong đó có 78 phường và 24 xã, theo chủ trương đã được HĐND TPHCM thông qua tại kỳ họp chuyên đề ngày 18/4 vừa qua.

Theo đó, nơi đặt trụ sở làm việc của 102 phường, xã mới dựa trên việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã có vị trí địa lý liền kề, có địa chỉ cụ thể như sau:

STTQuận/ huyện/ thành phốPhườngĐịa chỉ đặt trụ sở
1Quận 1Sài Gòn45-47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1
2Tân Định30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, quận 1
3Bến Thành92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, quận 1
4Cầu Ông Lãnh275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1
5Quận 3Bàn Cờ611/20 Điện Biên Phủ, phường 1, quận 3
6Xuân Hòa99-99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, quận 3
7Nhiêu Lộc82 Bà Huyện Thanh Quan, phường 9, quận 3
8Quận 4Xóm Chiếu18 Đoàn Như Hài, phường 13, quận 4
9Khánh Hội85-87 Tân Vĩnh, phường 9, quận 4
10Vĩnh Hội405 Hoàng Diệu, phường 2, quận 4
11Quận 5Chợ Quán462-464-466 An Dương Vương, phường 4, quận 5
12An Đông780 Trần Hưng Đạo, phường 7, quận 5
13Chợ Lớn279 Hải Thượng Lãn Ông, phường 13, quận 5
14Quận 6Bình Tây154 Tháp Mười, phường 2 quận 6
15Bình Tiên107 Cao Văn Lầu, phường 1 quận 6
16Bình Phú15 Chợ Lớn, phường 11, quận 6
17Phú Lâm152 Đặng Nguyên Cẩn, phường 13, quận 6
18Quận 7Tân Thuận342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, quận 7
19Phú Thuận1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, quận 7
20Tân Mỹ7 Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7
21Tân Hưng9 đường 4A, phường Tân Hưng, quận 7
22Quận 8Chánh Hưng2 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 (trụ sở Quận ủy quận 8) và 4 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 (trụ sở UBND quận 8).
23Phú Định450 Phú Định, phường 16, quận 8 (trụ sở UBND phường 16, quận 8) và 184 Lưu Hữu Phước, phường 15 (trụ sở UBND phường 15, quận 8)
24Bình Đông1096 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 (trụ sở UBND phường 6, quận 8) và 3028 Phạm Thế Hiển, phường 7, quận 8 (trụ sở UBND phường 7, quận 8).
25Quận 10Diên Hồng1A Thành Thái, phường 14, quận 10
26Vườn Lài410 – 412 Ngô Gia Tự, phường 4, quận 10
27Hòa HưngTT20 Tam Đảo, phường 15, quận 10
28Quận 11Minh Phụng183A Lý Nam Đế, phường 7, quận 11
29Bình Thới268-270 Bình Thới, phường 10, quận 11
30Hòa Bình347 Lạc Long Quân, phường 5, quận 11
31Phú Thọ233-235 Lê Đại Hành, phường 11, quận 11
32Quận 12Đông Hưng Thuận68 Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, quận 12
33Trung Mỹ Tây15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, quận 12
34Tân Thới Hiệp226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, quận 12
35Thới An340 Lê Văn Khương, phường Thới An, quận 12
36An Phú Đông540 Hà Huy Giáp, phường Thạnh Lộc, quận 12
37Bình TânAn Lạc521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân
38Tân Tạo1409 Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân
39Bình Tân43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân
40Bình Trị Đông162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân
41Bình Hưng Hòa621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân
42Bình ThạnhGia Định134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh (Quận Đoàn Bình Thạnh)
43Bình Thạnh6-6A Phan Đăng Lưu, phường 14, quận Bình Thạnh (Quận ủy - UBND quận Bình Thạnh)
44Bình Lợi Trung355-355/5 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh (UBND phường 13)
45Thạnh Mỹ Tây602/39 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh (UBND phường 22)
46Bình QuớiSố 1 Khu hành chính Thanh Đa, phường 27, quận Bình Thạnh
47Gò VấpHạnh Thông23 Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò Vấp
48An Nhơn394 Nguyễn Thái Sơn, phường 5, quận Gò Vấp
49Gò Vấp332 Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp
50An Hội Đông330 đường Thống Nhất, phường 16, quận Gò Vấp
51Thông Tây Hội563 Quang Trung, phường 11, quận Gò Vấp
52An Hội Tây397 Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp
53Phú NhuậnĐức Nhuận94 Phan Đăng Lưu, phường 5, quận Phú Nhuận
54Cầu Kiệu67-69 Nguyễn Đình Chính, phường 15, quận Phú Nhuận
55Phú Nhuận159 Nguyễn Văn Trỗi, phường 11, quận Phú Nhuận
56Tân BìnhTân Sơn Hòa291 Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình
57Tân Sơn Nhất25/4-6 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình
58Tân Hòa356A Bắc Hải, phường 6, quận Tân Bình
59Bảy Hiền290 Âu Cơ, phường 10, quận Tân Bình
60Tân Bình40/19A Ấp Bắc, phường 13, quận Tân Bình
61Tân Sơn822 Trường Chinh, phường 15, quận Tân Bình
62Tân PhúTây Thạnh200/12 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú
63Tân Sơn Nhì6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú
64Phú Thọ Hòa146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú
65Tân Phú70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú (Trung tâm hành chính quận Tân Phú)
66Phú Thạnh275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú (UBND phường Phú Thạnh)
67Thủ ĐứcHiệp Bình2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức (UBND phường Hiệp Bình Chánh)
68Thủ Đức17 Chân Lý, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức (UBND phường Bình Thọ)
69Tam Bình934 Tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP Thủ Đức (UBND phường Bình Chiểu)
70Linh Xuân81 Hoàng Cầm (Quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP Thủ Đức (UBND phường Linh Xuân)
71Tăng Nhơn Phú29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức (UBND phường Tăng Nhơn Phú A)
72Long Bình325 Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức (UBND phường Long Thạnh Mỹ)
73Long Phước239 Khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP Thủ Đức (UBND phường Long Phước)
74Long Trường1341 Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP Thủ Đức (UBND phường Long Trường)
75Cát Lái560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức (UBND phường Thạnh Mỹ Lợi)
76Bình Trưng8 Hồ Thị Nhung, phường Bình Trưng Đông, TP Thủ Đức (UBND phường Bình Trưng Đông)
77Phước Long183 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP Thủ Đức (UBND phường Phước Long B)
78An Khánh10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP Thủ Đức (UBND phường Thủ Thiêm)
79Bình ChánhVĩnh LộcF7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh (UBND xã Vĩnh Lộc A)
80Tân Vĩnh Lộc1304 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33), Tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh
81Bình Lợi1905 Trần Văn Giàu, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh (UBND xã Lê Minh Xuân)
82Tân Nhựt349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh (UBND thị trấn Tân Túc)
83Bình Chánh260 Hương lộ 11, xã Tân Quý Tây (UBND xã Tân Quý Tây) và 999B/8, An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh (UBND xã An Phú Tây)
84Hưng Long564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long (UBND xã Hưng Long) và B3/24, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh (UBND xã Qui Đức)
85Bình HưngD11/314 Trịnh Quang Nghị, xã Phong Phú (UBND xã Phong Phú) và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh (UBND xã Bình Hưng)
86Cần GiờBình KhánhĐường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ (UBND xã Bình Khánh)
87An Thới ĐôngẤp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ (UBND xã An Thới Đông)
88Cần GiờĐường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ (UBND huyện Cần Giờ)
89Thạnh AnXã đảo Thạnh An
90Củ ChiCủ Chi314 Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi
91Tân An Hội77 Tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi
92Thái Mỹ

712 Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi

93An Nhơn Tây1407 Tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi
94Nhuận ĐứcẤp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi
95Phú Hòa Đông269 Tỉnh lộ 8, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi
96Bình Mỹ1627, ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi
97Hóc MônĐông Thạnh250 Đặng Thúc Vịnh, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn (UBND xã Đông Thạnh)
98Hóc Môn11 Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn (UBND huyện Hóc Môn)
99Xuân Thới Sơn1A Lê Thị Kim, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (UBND xã Xuân Thới Sơn)
100Bà Điểm14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (UBND xã Bà Điểm)
101Nhà BèNhà Bè330 đường Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè
102Hiệp Phước209 Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè

Theo UBND TPHCM, việc bố trí, sử dụng trụ sở, xử lý tài chính, tài sản công sau sắp xếp đơn vị hành chính thực hiện theo quy định của Chính phủ về sắp xếp lại, xử lý tài chính, tài sản công và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; bảo đảm thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

UBND TPHCM chủ động cân đối, bố trí ngân sách để đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các trụ sở làm việc được tiếp tục sử dụng phục vụ hoạt động của đơn vị hành chính sau sắp xếp; quan tâm bố trí nhà ở công vụ, phương tiện phục vụ công tác và nhu cầu đi lại cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các đơn vị hành chính thực hiện sắp xếp để ổn định điều kiện làm việc tại đơn vị hành chính sau sắp xếp.

Đồng thời hướng dẫn, tạo điều kiện để chính quyền địa phương cấp xã sau sắp xếp cân đối ngân sách để đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, bảo đảm điều kiện làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại đơn vị hành chính cấp xã.

Link nội dung: https://www.businessinvestmentvn.com/dia-chi-tru-so-lam-viec-cua-102-phuong-xa-moi-o-tphcm-sau-sap-xep-a236813.html